Từ điển Thiều Chửu
臨 - lâm/lấm
① Ở trên soi xuống. Như giám lâm 監臨 soi xét, đăng lâm 登臨 ngắm nghía. Ðỗ Phủ 杜甫: Hoa cận cao lâu thương khách tâm, Vạn phương đa nạn thử đăng lâm 花近高樓傷客心,萬方多難此登臨 Hoa ở gần lầu cao làm đau lòng khách, (Trong khi) ở muôn phương nhiều nạn, ta lên lầu này ngắm ra xa. ||② Tới, lời nói kính người đoái đến mình, như quang lâm 光臨 ngài đoái đến nhà tôi thêm rạng rỡ. ||③ Kịp, như lâm hành 臨行 kịp lúc đi. Mạnh Giao 孟郊: Lâm hành mật mật phùng, Ý khủng trì trì quy 臨行密密縫,意恐遲遲歸 Lúc (người con) lên đường, (bà mẹ) khâu sợi chỉ ấy kĩ càng lên trên vạt áo, ý e ngại rằng con (vì vui thú nơi xa mà) trễ đường về. ||④ Một âm là lấm. Mọi người cùng khóc.

Từ điển Trần Văn Chánh
臨 - lấm
(văn) Khóc: 哀臨三日 Khóc thương suốt ba ngày (Hán thư: Cao đế kỉ thượng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
臨 - lâm
Nhìn ra. Hướng về. Td: Lâm giang ( ngó ra sông ) — Tới. Đến. Kịp đến — Tên một quẻ trong Kinh Dịch, dưới quẻ Đoài, trên quẻ Khôn, chỉ về sự to lớn — Một âm khác là Lấm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
臨 - lấm
Nhiều người cùng khóc lóc thảm thiết — Một âm là Lâm.


降臨 - giáng lâm || 臨别 - lâm biệt || 臨盆 - lâm bồn || 臨終 - lâm chung || 臨行 - lâm hành || 臨難 - lâm nạn || 臨危 - lâm nguy || 臨月 - lâm nguyệt || 臨事 - lâm sự || 臨時 - lâm thời || 臨陳 - lâm trận || 臨朝 - lâm triều || 臨春 - lâm xuân || 光臨 - quang lâm ||